Dịch vụ tư vấn thừa kế phần vốn góp trong công ty TNHH

https://tiasanglaw.com

Dịch vụ tư vấn thừa kế phần vốn góp trong công ty TNHH

Dịch vụ tư vấn thừa kế phần vốn góp trong công ty TNHH

 

1. Dịch vụ tư vấn thừa kế phần vốn góp trong công ty TNHH

Thừa kế là một phạm trù khá rộng bởi nó liên quan đến quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu tài sản, do đó nếu không quy định chặt chẽ về vấn đề này thì rất dễ phá vỡ các mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình hoặc xã hội. Bởi lẽ, phần lớn các vấn đề về thừa kế chỉ được thực hiện giữa những người có mối quan hệ huyết thống hoặc thân thiết, gần gũi song cũng có những trường hợp người chết để lại di sản thừa kế cho tổ chức nhằm mục đích nhân đạo như ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.

Hiện nay pháp luật ghi nhận hai hình thức của di chúc bao gồm di chúc bằng miệng hoặc di chúc bằng văn bản và ứng với mỗi hình thức là điều kiện có hiệu lực cũng khác nhau.

Nếu bạn đang cần tư vấn thừa kế phần vốn góp trong công tnhh, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ luật sư Tia Sáng Law theo thông tin sau:

Công ty Luật TNHH MTV TIA SÁNG

Địa chỉ: Phòng 2.3, tầng 2 tòa nhà Indochina. Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Q.1, TP. HCM

Phone: 0989.072.079 | 0906.219.287

2. Phương thức thừa kế phần vốn góp trong công ty TNHH

Theo di chúc

Căn cứ vào khoản 3 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty. Căn cứ Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020, thì trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc của thành viên đó là thành viên công ty. Người thừa kế theo di chúc của cổ đông, thành viên là cá nhân chết có thể là:

Cá nhân còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết;

Hoặc không là cá nhân nhưng phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Theo pháp luật

Căn cứ vào khoản 3 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty. Căn cứ Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo pháp luật của thành viên đó là thành viên công ty.

Các trường hợp thừa kế theo pháp luật được quy định tại Điều 650 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể những người thừa kế theo pháp luật quy định tại Điều 651 Bộ luật dân sự 2015.

Lưu ý, Trường hợp không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế:

Theo khoản 4 Điều 127, Khoản 5 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trường hợp cổ đông, thành viên công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

Theo Điều 622 Bộ luật dân sự 2015 thì trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc về nhà nước.

3. Thủ tục hưởng thừa kế phần vốn góp trong công ty TNHH

Hồ sơ thừa kế vốn góp trong công ty TNHH

Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, có thể xảy ra những rủi ro dẫn đến việc quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty được thừa kế. Khi đó, để thay đổi thành viên công ty cần thựa hiện các thủ tục sau:

Hoàn tất 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người thừa kế:

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực;

Lưu ý: – Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật của công ty không trực tiếp đi nộp hồ sơ thì hồ sơ cần thêm Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp.

  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thời gian giải quyết: 

Cơ quan tiếp nhận: phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết: 03-05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Kết quả giải quyết: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thực hiện việc công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày.

Lưu ý: Trong trường hợp người thừa kế là cá nhân thì sau khi nhận thừa kế phần vốn góp, cá nhân đó phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Công chứng văn bản khai nhận di sản

Căn cứ Điều 57 Luật Công chứng 2014, sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã (phường), nơi thường trú trước đây của người để lại di sản. trong trường hợp không có nơi thường trú, thì niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi tạm trú có thời hạn của người đó theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP.

Sau 15 ngày niêm yết, nếu không có khiếu nại, tố cáo thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản khai nhận di sản. Sau đó, người được hưởng di sản thực hiện thủ tục đăng ký quyền tài sản tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.

Đăng ký biến động sở hữu theo thủ tục nhận di sản thừa kế

Sau khi hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế, doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 gồm:

  • Ngành, nghề kinh doanh
  • Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết
  • Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

4. Xử lý phần vốn góp trong công ty khi thành viên góp vốn chết

Khi thành viên là cá nhân chết. Thì người thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật của thành viên đó là thành viên của công ty.

Khi người thừa kế không muốn trở thành thành viên trong công ty. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng phần vốn góp.

Trường hợp phần vốn góp của thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế. Thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự. Người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế cũng giải quyết tương tự.

5. Thay đổi thành viên góp vốn do thừa kế trong công ty TNHH

Khi thành viên góp vốn trong công ty TNHH 2 thành viên là cá nhân chết. Người thừa kế của họ sẽ được thừa kế phần vốn góp và trở thành thành viên công ty.

Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế, công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.

Nội dung Thông báo gồm:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế. Hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế
  • Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế;
  • Thời điểm thừa kế;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Ngoài Thông báo trên phải có:

  • Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người thừa kế.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

6. Hậu quả nếu công ty không làm thủ tục thay đổi thành viên góp vốn

Nếu không tiến hành thay đổi thành viên góp vốn do thừa kế trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại điều 31 Nghị định 50/2016/NĐ-CP

“Điều 31. Vi phạm quy định về về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.”

Trên đây là những thông tin về dịch vụ tư vấn thừa kế phần vốn góp trong công ty tnhh. Quý khách đang gặp khó khăn trong thừa kế hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

7. Thông tin liên hệ

Công ty Luật TNHH MTV TIA SÁNG

Địa chỉ: Phòng 2.3, tầng 2 tòa nhà Indochina. Số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Q.1, TP. HCM

Phone: 0989.072.079 | 0906.219.287

Email: tiasanglaw@gmail.com

 

Đăng ký tư vấn